Giải Toán Lớp 7 Tập 1 Trang 10 Kết Nối Tri Thức, Chân Trời Sáng Tạo, Cánh Diều Chi Tiết Nhất

Rate this post

Tài liệu giải toán lớp 7 tập 1 trang 10 này được biên soạn nhằm cung cấp lời giải chi tiết và chuyên sâu cho các bài tập quan trọng tại trang 10 của ba bộ sách giáo khoa mới. Việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉphép toán số hữu tỉ là nền tảng cốt lõi cho chương trình Toán học lớp 7. Bài viết sẽ phân tích cấu trúc bài học, phương pháp giải, và mở rộng kiến thức liên quan, giúp học sinh củng cố kiến thức và đạt được kết quả học tập tốt nhất, thể hiện tính chuyên môn và độ tin cậy cao. Tài liệu này bao gồm cả ba bộ Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạoCánh diều, mang lại giá trị toàn diện cho người học.

Giải Bài Tập Toán 7 Tập 1 Trang 10 Sách Kết Nối Tri Thức

Trang 10 trong sách Toán 7 Tập 1 bộ Kết nối tri thức thuộc Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Đây là một bài học trọng tâm, giúp học sinh vận dụng kiến thức về phân số để thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, bao gồm cả số thập phân và hỗn số.

Việc nắm vững các quy tắc cơ bản là chìa khóa để giải quyết mọi bài toán phức tạp hơn sau này. Các phép tính phải được thực hiện một cách cẩn thận và chính xác, đặc biệt khi chuyển đổi giữa các dạng số khác nhau.

Phân Tích Bài Toán Mở Đầu (Kết Nối Tri Thức)

Bài toán mở đầu thường đưa ra một tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải thiết lập mô hình toán học và áp dụng các phép tính số hữu tỉ. Cụ thể, bài toán này liên quan đến độ cao của một khinh khí cầu, sử dụng cả số thập phân (vận tốc bay lên) và phân số (vận tốc hạ độ cao).

Đề bài: Giả sử một khinh khí cầu bay lên từ mặt đất theo chiều thẳng đứng với vận tốc $0,8 m/s$ trong $50$ giây. Sau đó giảm dần độ cao với vận tốc $frac{5}{9} m/s$. Hỏi sau $27$ giây kể từ khi hạ độ cao, khinh khí cầu cách mặt đất bao nhiêu mét?

Phương pháp giải chuyên sâu: Bước đầu tiên là xác định tổng quãng đường bay lên và quãng đường hạ xuống. Cần chuyển đổi vận tốc và thời gian thành quãng đường bằng phép nhân. Cuối cùng, thực hiện phép trừ số hữu tỉ để tìm độ cao còn lại.

Độ cao khinh khí cầu đạt được trước khi hạ độ cao:
$$Quãng đường bay lên = text{Vận tốc} times text{Thời gian}$$
$$0,8 times 50 = 40 (m)$$

Độ cao khinh khí cầu đã hạ xuống sau 27 giây:
$$Quãng đường hạ xuống = text{Vận tốc} times text{Thời gian}$$
$$frac{5}{9} times 27 = 5 times (27 div 9) = 5 times 3 = 15 (m)$$

Khoảng cách từ khinh khí cầu đến mặt đất sau khi hạ độ cao:
$$Độ cao cuối cùng = 40 – 15 = 25 (m)$$

Kết luận: Sau 27 giây kể từ khi hạ độ cao, khinh khí cầu cách mặt đất một khoảng là $25m$. Bài toán này nhấn mạnh vai trò thực tiễn của việc vận dụng phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trong đời sống.

Minh họa bài toán khinh khí cầu áp dụng phép toán số hữu tỉ lớp 7Minh họa bài toán khinh khí cầu áp dụng phép toán số hữu tỉ lớp 7

Hoạt Động 1: Ôn Tập Quy Tắc Cộng Và Trừ Phân Số

Hoạt động này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ với các phân số, làm cơ sở để mở rộng sang số hữu tỉ. Việc tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số là bước then chốt.

Đề bài: Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính: a) $-frac{7}{8} + frac{5}{12}$; b) $-frac{5}{7} – frac{8}{21}$.

Quy tắc nền tảng: Để cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ tử số. Dấu của số hạng âm phải được giữ nguyên và xem như là dấu của tử số.

Phân Tích Chi Tiết Phép Cộng Phân Số

Đối với câu a), ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất của $8$ và $12$. $BCNN(8, 12) = 24$.

Quy đồng và thực hiện phép cộng:
$$-frac{7}{8} + frac{5}{12} = -frac{7 times 3}{8 times 3} + frac{5 times 2}{12 times 2} = -frac{21}{24} + frac{10}{24}$$
$$ = frac{-21 + 10}{24} = frac{-11}{24}$$

Phân Tích Chi Tiết Phép Trừ Phân Số

Đối với câu b), ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất của $7$ và $21$. $BCNN(7, 21) = 21$.

Quy đồng và thực hiện phép trừ, nhớ rằng phép trừ là phép cộng với số đối:
$$-frac{5}{7} – frac{8}{21} = -frac{5 times 3}{7 times 3} – frac{8}{21} = -frac{15}{21} – frac{8}{21}$$
$$ = frac{-15 – 8}{21} = frac{-23}{21}$$

Các bước giải trên minh họa rõ ràng nguyên tắc cơ bản: mọi phép toán trên số hữu tỉ đều quy về phép toán trên phân số. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng nhất của giải toán lớp 7 tập 1 trang 10.

Hình ảnh minh họa các phép toán cộng trừ số hữu tỉ, phân sốHình ảnh minh họa các phép toán cộng trừ số hữu tỉ, phân số

Hoạt Động 2: Chuyển Đổi Dạng Số và Thực Hiện Phép Tính

Hoạt động này kiểm tra khả năng chuyển đổi giữa số thập phân, hỗn số và phân số, sau đó áp dụng các quy tắc phép toán. Sự linh hoạt trong việc chuyển đổi là một kỹ năng thiết yếu.

Đề bài: Viết các hỗn số và số thập phân trong phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính: a) $0,25 + 1frac{5}{12}$; b) $-1,4 – frac{3}{5}$.

Chuyển Đổi và Tính Toán Phép Cộng

a) $0,25 + 1frac{5}{12}$

Bước 1: Chuyển đổi về phân số:
$$0,25 = frac{25}{100} = frac{1}{4}$$
$$1frac{5}{12} = frac{1 times 12 + 5}{12} = frac{17}{12}$$

Bước 2: Thực hiện phép cộng:
$$ frac{1}{4} + frac{17}{12}$$
$BCNN(4, 12) = 12$. Quy đồng mẫu số:
$$frac{1 times 3}{4 times 3} + frac{17}{12} = frac{3}{12} + frac{17}{12} = frac{3 + 17}{12} = frac{20}{12}$$

Bước 3: Rút gọn kết quả:
$$frac{20}{12} = frac{20 div 4}{12 div 4} = frac{5}{3}$$

Chuyển Đổi và Tính Toán Phép Trừ

b) $-1,4 – frac{3}{5}$

Bước 1: Chuyển đổi về phân số:
$$-1,4 = -frac{14}{10} = -frac{7}{5}$$

Bước 2: Thực hiện phép trừ:
$$-frac{7}{5} – frac{3}{5}$$
Đây là phép trừ hai phân số cùng mẫu, ta chỉ cần trừ tử số:
$$frac{-7 – 3}{5} = frac{-10}{5}$$

Bước 3: Rút gọn kết quả:
$$frac{-10}{5} = -2$$

Bài tập này củng cố nguyên tắc: mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng phân số $frac{a}{b}$ ($b ne 0$), cho phép áp dụng thống nhất các quy tắc của phép toán phân số.

Đồ thị minh họa biểu diễn số hữu tỉ trên trục sốĐồ thị minh họa biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Hướng Dẫn Chi Tiết Giải Toán 7 Tập 1 Trang 10 Sách Chân Trời Sáng Tạo

Trong bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 10 thuộc Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ. Nội dung tập trung vào việc nhận biết, so sánh và biểu diễn số hữu tỉ.

Các bài tập ở phần này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ định nghĩa số hữu tỉ và khả năng linh hoạt chuyển đổi giữa các hình thức biểu diễn của nó, bao gồm số thập phân và phân số. Kỹ năng so sánh số hữu tỉ là một trong những mục tiêu chính của phần này.

Bài 5: Biểu Diễn Các Số Hữu Tỉ Trên Trục Số

Bài 5 yêu cầu học sinh biểu diễn các số hữu tỉ khác nhau trên trục số. Đây là một phương pháp trực quan để so sánh các giá trị và củng cố khái niệm số hữu tỉ là gì.

Đề bài: (Đại diện) Biểu diễn các số hữu tỉ $frac{3}{4}$; $-frac{5}{4}$; $0,5$ trên trục số.

Phương pháp giải chuyên sâu: Để biểu diễn một số hữu tỉ $frac{a}{b}$ trên trục số, ta chia đơn vị độ dài thành $|b|$ phần bằng nhau. Sau đó, xác định điểm tương ứng với $a$ phần theo hướng dương (nếu $frac{a}{b} > 0$) hoặc hướng âm (nếu $frac{a}{b} < 0$).

  1. Chuyển đổi: Chuyển đổi $0,5$ thành phân số: $0,5 = frac{1}{2} = frac{2}{4}$.
  2. Quy đồng mẫu: Ta có các số $frac{3}{4}$, $-frac{5}{4}$, $frac{2}{4}$. Tất cả đều có mẫu số là $4$.
  3. Biểu diễn:
    • Chia mỗi đơn vị độ dài trên trục số thành $4$ phần bằng nhau.
    • Số $frac{3}{4}$ nằm ở điểm thứ $3$ tính từ $0$ về phía dương.
    • Số $-frac{5}{4}$ nằm ở điểm thứ $5$ tính từ $0$ về phía âm.
    • Số $0,5$ (tức $frac{2}{4}$) nằm ở điểm thứ $2$ tính từ $0$ về phía dương.

Thông qua việc biểu diễn trên trục số, học sinh dễ dàng nhận thấy thứ tự của các số: $-frac{5}{4} < frac{2}{4} < frac{3}{4}$. Kỹ năng này là then chốt để giải quyết các bài tập so sánh trong giải toán lớp 7 tập 1 trang 10.

Mô tả trục số và vị trí của các số hữu tỉMô tả trục số và vị trí của các số hữu tỉ

Bài 7: So Sánh Các Số Hữu Tỉ

So sánh số hữu tỉ là một kỹ năng quan trọng. Bài 7 thường bao gồm các số hữu tỉ ở dạng thập phân hoặc phân số, yêu cầu sắp xếp chúng theo thứ tự.

Đề bài: (Đại diện) Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: $$-7,7; -8,0; -8,6; -10,5$$.

Phương pháp giải chuyên sâu: Để so sánh các số hữu tỉ âm, ta so sánh giá trị tuyệt đối của chúng. Số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó bé hơn.

  1. Lấy giá trị tuyệt đối:
    $$|-7,7| = 7,7$$
    $$|-8,0| = 8,0$$
    $$|-8,6| = 8,6$$
    $$|-10,5| = 10,5$$

  2. So sánh giá trị tuyệt đối (từ bé đến lớn):
    $$7,7 < 8,0 < 8,6 < 10,5$$

  3. Sắp xếp số hữu tỉ âm (theo thứ tự ngược lại):
    $$-10,5 < -8,6 < -8,0 < -7,7$$

Việc hiểu rõ mối quan hệ giữa số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối giúp tránh nhầm lẫn khi so sánh các số âm. Đối với Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 10, đây là một trong những kỹ năng được kiểm tra gắt gao.

Lưu ý bổ sung: Khi so sánh một số hữu tỉ dương và một số hữu tỉ âm, số dương luôn lớn hơn. Khi so sánh số hữu tỉ với $0$, số hữu tỉ dương lớn hơn $0$, số hữu tỉ âm bé hơn $0$.

Biểu đồ so sánh giá trị tuyệt đối của các số hữu tỉ âmBiểu đồ so sánh giá trị tuyệt đối của các số hữu tỉ âm

Lời Giải Toán 7 Tập 1 Trang 10 Sách Cánh Diều

Trang 10 trong sách Toán 7 Tập 1 bộ Cánh diều cũng nằm trong Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ. Bài tập ở đây tập trung vào việc nhận dạng và biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số.

Bộ sách Cánh diều thường chú trọng tính ứng dụng và khả năng khái quát hóa của học sinh, yêu cầu lập luận chặt chẽ để chứng minh một số có phải là số hữu tỉ hay không.

Bài 1: Xác Định Và Biểu Diễn Số Hữu Tỉ

Bài tập này yêu cầu học sinh xác định một số đã cho có phải là số hữu tỉ hay không, và nếu có thì phải viết được dưới dạng phân số tối giản. Định nghĩa cơ bản về số hữu tỉ là mấu chốt để giải quyết vấn đề.

Đề bài: (Đại diện) Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ? Hãy viết các số hữu tỉ đó dưới dạng phân số $frac{a}{b}$: $13; -29; -2,1; 2,28; frac{1}{5}:frac{1}{2}$.

Phương pháp giải chuyên sâu: Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số $frac{a}{b}$, với $a, b in mathbb{Z}$ và $b ne 0$.

Phân Tích Các Số Hữu Tỉ Cụ Thể

  1. Số $13$: Là số nguyên. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ.
    $$13 = frac{13}{1}$$

  2. Số $-29$: Là số nguyên âm. Cũng là số hữu tỉ.
    $$-29 = frac{-29}{1}$$

  3. Số $-2,1$: Là số thập phân hữu hạn.
    $$-2,1 = -frac{21}{10}$$

  4. Số $2,28$: Là số thập phân hữu hạn.
    $$2,28 = frac{228}{100}$$
    Rút gọn: $frac{228 div 4}{100 div 4} = frac{57}{25}$

  5. Biểu thức $frac{1}{5}:frac{1}{2}$: Đây là một phép chia phân số, kết quả của nó là một số hữu tỉ.
    $$frac{1}{5}:frac{1}{2} = frac{1}{5} times frac{2}{1} = frac{2}{5}$$

Kết luận: Tất cả các số và biểu thức đã cho đều là số hữu tỉ. Việc đưa các số này về dạng $frac{a}{b}$ là một bước quan trọng để chuẩn bị cho các phép tính nâng cao hơn.

Hình ảnh tập hợp Q các số hữu tỉ với ví dụ cụ thểHình ảnh tập hợp Q các số hữu tỉ với ví dụ cụ thể

Mở Rộng: Ý Nghĩa Của Số Đối Trong Tập Hợp Q

Mặc dù không trực tiếp là bài tập trên trang 10 của tất cả các sách, khái niệm số đối là kiến thức nền tảng của Tập hợp Q. Việc hiểu số đối là cần thiết để thực hiện phép trừ số hữu tỉ và biểu diễn đối xứng trên trục số.

Định Nghĩa Và Ứng Dụng Số Đối

Số đối của một số hữu tỉ $x$ là số hữu tỉ $-x$ sao cho $x + (-x) = 0$. Trên trục số, số đối của một số nằm cách đều $0$ nhưng ở phía đối diện.

Ví dụ:

  • Số đối của $frac{3}{4}$ là $-frac{3}{4}$.
  • Số đối của $-1,5$ là $1,5$.

Việc xác định số đối giúp đơn giản hóa các phép trừ. Thay vì trừ một số, ta có thể cộng với số đối của nó ($a – b = a + (-b)$). Nguyên tắc này được áp dụng xuyên suốt chương trình Toán 7 Tập 1 khi xử lý các phép toán với số hữu tỉ.

Để làm chủ việc giải toán lớp 7 tập 1 trang 10, học sinh cần thực hành thành thạo việc tìm số đối, đặc biệt khi làm việc với số hữu tỉ âm và số thập phân.

Minh họa về số đối của một số hữu tỉ trên trục sốMinh họa về số đối của một số hữu tỉ trên trục số

Phân Tích Chuyên Sâu Các Dạng Bài Tập Phát Triển

Để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng giải toán, học sinh cần luyện tập thêm các dạng bài tập phát triển từ nội dung cơ bản của trang 10, bao gồm: So sánh số hữu tỉ thông qua phép trừ và giải phương trình đơn giản liên quan đến số hữu tỉ.

Các dạng bài này giúp học sinh không chỉ tìm ra lời giải mà còn hiểu rõ bản chất toán học của các quy tắc, tăng cường khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

Kỹ Thuật So Sánh Số Hữu Tỉ Bằng Phép Trừ

Thay vì quy đồng mẫu số, ta có thể so sánh hai số hữu tỉ $x$ và $y$ bằng cách xét hiệu $x – y$.

  • Nếu $x – y > 0 Rightarrow x > y$.
  • Nếu $x – y < 0 Rightarrow x < y$.
  • Nếu $x – y = 0 Rightarrow x = y$.

Ví dụ: So sánh $-frac{7}{8}$ và $-frac{5}{6}$.

Ta xét hiệu:
$$-frac{7}{8} – left(-frac{5}{6}right) = -frac{7}{8} + frac{5}{6}$$
$$BCNN(8, 6) = 24$$
$$ = -frac{21}{24} + frac{20}{24} = frac{-21 + 20}{24} = frac{-1}{24}$$

Vì $frac{-1}{24} < 0$, nên $-frac{7}{8} < -frac{5}{6}$. Kỹ thuật này đặc biệt hữu ích khi các mẫu số lớn hoặc phức tạp.

Minh họa phép trừ hai số hữu tỉ để so sánhMinh họa phép trừ hai số hữu tỉ để so sánh

Giải Phương Trình Tuyến Tính Đơn Giản Với Số Hữu Tỉ

Việc áp dụng các phép toán số hữu tỉ để giải phương trình là bước tiếp theo để thành thạo kiến thức trang 10. Đây là một kỹ năng cần thiết cho toàn bộ chương trình Đại số sau này.

Ví dụ: Tìm số hữu tỉ $x$ thỏa mãn: $$x + frac{2}{3} = -0,5$$

  1. Chuyển đổi: Chuyển số thập phân về phân số: $-0,5 = -frac{1}{2}$.
    $$x + frac{2}{3} = -frac{1}{2}$$

  2. Chuyển vế: Áp dụng quy tắc chuyển vế:
    $$x = -frac{1}{2} – frac{2}{3}$$

  3. Thực hiện phép trừ: Tìm $BCNN(2, 3) = 6$.
    $$x = -frac{1 times 3}{2 times 3} – frac{2 times 2}{3 times 2} = -frac{3}{6} – frac{4}{6}$$
    $$x = frac{-3 – 4}{6} = frac{-7}{6}$$

Kết quả: $x = -frac{7}{6}$. Bài tập này là ứng dụng trực tiếp của các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, giúp học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

Hình ảnh minh họa giải phương trình tuyến tính đơn giảnHình ảnh minh họa giải phương trình tuyến tính đơn giản

Hỗ Trợ Học Tập Và Luyện Thi Hiệu Quả

Trang website dehocsinhgioi.com luôn hướng đến việc cung cấp các tài liệu chất lượng cao. Các lời giải chi tiết và chuyên sâu này là bước chuẩn bị vững chắc, không chỉ cho các bài kiểm tra thường xuyên mà còn cho các kỳ thi học sinh giỏi ở cấp độ cao hơn.

Việc hiểu sâu về số hữu tỉ là yêu cầu bắt buộc khi tiếp cận với các khái niệm khó hơn như số vô tỉ và số thực. Hãy coi việc giải toán lớp 7 tập 1 trang 10 là một bài tập rèn luyện tư duy logic và tính cẩn thận.

Nguyên Tắc Cốt Lõi Để Thành Thạo Phép Toán Số Hữu Tỉ

  1. Quy đồng Về Dạng Phân Số: Luôn đưa số thập phân hoặc hỗn số về dạng phân số $frac{a}{b}$ trước khi thực hiện phép tính.
  2. Xác Định Dấu: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để áp dụng đúng cho tử số.
  3. Rút Gọn: Luôn rút gọn phân số kết quả về dạng tối giản.
  4. Sử dụng Tính Chất: Vận dụng linh hoạt tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để tính toán nhanh và hợp lý.

Thành thạo các nguyên tắc này sẽ giúp học sinh giải quyết bài tập hiệu quả hơn.

Lỗi Thường Gặp Và Cách Khắc Phục

Trong quá trình giải toán lớp 7 tập 1 trang 10, học sinh thường mắc phải một số lỗi cơ bản nhưng nghiêm trọng:

  • Lỗi quy đồng: Sai lầm khi tìm mẫu số chung hoặc nhân sai tử số. Khắc phục: Luôn kiểm tra lại $BCNN$ và phép nhân tử số.
  • Lỗi dấu: Nhầm lẫn khi thực hiện phép trừ số âm (quên chuyển thành cộng với số đối). Khắc phục: Viết phép trừ thành phép cộng với số đối trước khi tính.
  • Lỗi chuyển đổi: Chuyển đổi sai từ số thập phân hoặc hỗn số sang phân số. Khắc phục: Xem lại quy tắc chuyển đổi và thực hành nhiều lần.

Nỗ lực tránh các lỗi này sẽ cải thiện đáng kể độ chính xác của bài làm.

Danh sách các lỗi thường gặp khi giải toán số hữu tỉDanh sách các lỗi thường gặp khi giải toán số hữu tỉ

Vận Dụng Thực Tiễn Từ Kiến Thức Trang 10

Kiến thức về số hữu tỉ không chỉ giới hạn trong sách vở. Nó là công cụ để giải quyết các vấn đề thực tế như tính toán lãi suất, tỉ lệ phần trăm, hay như bài toán khinh khí cầu ở đầu bài.

Ví dụ:

  • Tính toán chiết khấu (dùng số thập phân).
  • Chia sẻ tài sản, phân chia tỉ lệ (dùng phân số).
  • Tính toán thời gian và vận tốc trong Vật lý (dùng hỗn số và số thập phân).

Sự kết nối này giữa lý thuyết và thực tiễn sẽ củng cố niềm tin vào giá trị của việc học Toán.

Hình ảnh minh họa ứng dụng toán học vào các tình huống thực tếHình ảnh minh họa ứng dụng toán học vào các tình huống thực tế

Tổng Hợp Phương Pháp Biểu Diễn Số Hữu Tỉ

Số hữu tỉ có thể được biểu diễn dưới nhiều dạng, và việc chuyển đổi thành thạo giữa chúng là một dấu hiệu của sự làm chủ kiến thức.

  1. Dạng Phân Số Thường: $frac{a}{b}$. Đây là dạng cơ bản nhất.
  2. Dạng Số Thập Phân: Hữu hạn (như $0,25$) hoặc vô hạn tuần hoàn (như $frac{1}{3} = 0,(3)$).
  3. Dạng Hỗn Số: $Afrac{b}{c}$. Dễ dàng chuyển về phân số (dạng $frac{a}{b}$) để tính toán.

Học sinh cần ghi nhớ các mối quan hệ này để lựa chọn phương pháp giải phù hợp nhất cho từng bài tập trong giải toán lớp 7 tập 1 trang 10 và các bài tiếp theo.

Bảng tổng hợp các hình thức biểu diễn của số hữu tỉBảng tổng hợp các hình thức biểu diễn của số hữu tỉ

Tóm Tắt Các Kỹ Năng Đã Đạt Được

Sau khi hoàn thành các bài tập tại trang 10 của ba bộ sách, học sinh đã thành thạo các kỹ năng cốt lõi sau:

  • Nhận dạng và biểu diễn số hữu tỉ dưới các dạng phân số, số thập phân.
  • Thực hiện thành thạo bốn phép toán: cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (qua quy tắc phân số).
  • Vận dụng phép tính để giải quyết các bài toán thực tiễn.
  • So sánh và sắp xếp thứ tự các số hữu tỉ.

Đây là nền tảng vững chắc để tiếp tục khám phá các chương khó hơn của chương trình Toán lớp 7 Tập 1.

Tóm lại, trang 10 sách Toán lớp 7 Tập 1 trong cả ba bộ sách giáo khoa mới đều tập trung củng cố kiến thức nền tảng về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản trên tập hợp số này. Việc nắm vững định nghĩa, quy tắc cộng trừ phân số, và khả năng chuyển đổi linh hoạt giữa các dạng số là điều kiện tiên quyết. Tài liệu giải toán lớp 7 tập 1 trang 10 này đã cung cấp hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh không chỉ tìm ra lời giải chính xác mà còn hiểu sâu sắc về phương pháp và kiến thức nền tảng, đảm bảo một bước khởi đầu vững chắc cho hành trình học Toán lớp 7.

Ngày chỉnh sửa nội dung mới nhất November 28, 2025 by Thầy Đông

You may also like...

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *